C/O Form E Là Gì? Các Mẫu Và Cách Kiểm Tra C/O Form E Hợp Lệ
Trong ngành xuất nhập khẩu hàng hóa thì cụm từ C/O form E khá quen thuộc. Đây là một chứng từ quan trọng khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Vậy có những vấn đề gì cần lưu ý đối với loại chứng từ này? Hãy cùng Tư Vấn Logistics tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. C/O form E là gì?
Nếu doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng từ Trung Quốc thì đây là một trong những giấy chứng từ quan trọng bắt buộc phải có. Thực tế không phải tất cả các mặt hàng nhập từ Trung Quốc đều phải cần có loại CO này tuy nhiên thì đây vẫn là mẫu giấy tờ rất cần thiết.
C/O form E là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo mẫu E, chứng từ này được phát hành theo hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Đây là chứng từ để xác nhận hàng hóa đó có nguồn gốc từ nước thành viên của hiệp định trên.
»»» Review Khóa Học Logistics Ngắn Hạn Tốt Nhất Hà Nội TPHCM
2. Thông tư mới về C/O form E
Có nhiều văn bản pháp luật quy định về CO mẫu E. Một số văn bản quan trọng và phổ biến liên quan đến C/O mẫu E mà bạn nên tham khảo dưới đây.
- Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Thông tư 35/2012/TT-BCT và Thông tư 14/2016/TT-BCT được sửa đổi bổ sung về nội dung quy tắc cụ thể mặt hàng từ thông tư 36
- Công văn 12149/BCT-XNK ngày 14/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về hóa đơn bên thứ ba trong ACFTA
- Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM có trước thông tư 36 về quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form E
- Thông tư số 06/2011/ TT-BCT quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thuộc diện ưu đãi
- Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 về nội dung liên quan đến quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chung cho tất cả các mẫu CO trong đó bao gồm cả Form E.
Sau đây là một số công văn về giải đáp các vướng mắc liên quan đến CO form E kèm nội dung chính tóm tắt chính mà bạn có thể tham khảo:
- 680/TCHQ-GSQL ngày 18/ 02/2011: Quy định rằng người nhập khẩu chỉ cần nộp bản gốc (Original) mà không cần phải nộp bản sao thứ 3 (Triplicate)
- 2706/TCHQ-GSQL ngày 07/06/2011 về vấn đề tick ô 13 bằng tay hay đánh máy, hóa đơn bên thứ 3 không phải nhà XK mà do 1 công ty Trung Quốc cấp, CO phải được cấp trước ngày xuất khẩu
- 4264/TCHQ-GSQL ngày 14/08/2012: Quy định về việc xử lý như thế nào khi 1 trang CO không đủ chỗ để khai hết số lượng các mặt hàng
- 487/XNK-XXHH ngày 21 tháng 10 năm 2013: Trên ô số 1 của C/O mẫu E do Trung Quốc cấp sẽ ghi tên người ủy quyền của người xuất khẩu
- 5467/TCHQ-GSQL ngày 16/09/2013: Trường hợp ô số 1 trên C/O mẫu E thể hiện người ủy quyền mà không phải là tên người xuất khẩu và nó không thuộc trường hợp có hóa đơn do bên thứ ba cấp thì C/O mẫu E đó được coi là không hợp lệ
- 887/TCHQ-GSQL ngày 08/02/2013: mục 4 quy định về Giấy xác nhận chuyển tải trường hợp hàng quá cảnh qua 1 nước không phải là thành viên
- 978/GSQL-TH ngày 21/7 /2014: Trên ô số 9 ghi giá CIF
- 6549/BCT-XNK ngày 01/07/2015: Về vấn đề hóa đơn bên thứ ba, thời hạn xác minh CO
- 1335/GSQL-TH ngày 06/10/2016: Sự khác biệt giữa tên người xuất khẩu trên ô số 1 của C/O với tên người gửi hàng trên vận đơn trong trường hợp hóa đơn bên thứ 3
- 508/GSQL-GQ4 ngày 13/03/2017; 1478/GSQL-TH ngày 20/11/ 2015 về hóa đơn thương mại được phát hành do bên thứ ba thuộc ACFTA
3. Tiêu chí xuất xứ C/O form E
Các tiêu chí cơ bản về xuất xứ về C/O form E như sau:
– Tiêu chí xuất xứ WO – Wholly Owned: Tiêu chí này được hiểu là toàn bộ hàng hóa được sản xuất 100% từ Trung Quốc tất cả các khâu từ khâu chọn lọc nguyên liệu tới quá trình sản xuất.
– Tiêu chí xuất xứ PE – Produced Entirely: Tiêu chí này để chỉ các mặt hàng có nguyên vật liệu được nhập từ Trung Quốc, có nguồn gốc từ trung Quốc nhưng được gia công sản xuất ở các nước khác.
– Tiêu chí xuất xứ RVC – Regional Value Content – Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Tiêu chí này là dùng để chỉ các mặt hàng có giá trị hơn 40% nguồn gốc của Trung Quốc thì CO mẫu E được chấp nhận.
4. Nội dung C/O form E
Ở phía trên cùng góc phải Giấy chứng nhận phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:
- Có số CO (Reference Number)
- Có dòng “FORM E” trong cụm từ tiếng Anh
- Có tên nước phát hành
- Tiếp theo là 13 ô nội dung:
Ô số 1: Các thông tin về nhà xuất khẩu như tên công ty, địa chỉ. Thường ở đây sẽ là thông tin của người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3
Ô số 2: Các thông tin của người nhận hàng hoặc của nhà nhập khẩu hàng hóa
Ô số 3: Ở đây là thông tin liên quan đến tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Gồm có 4 nội dung chính
-
- Ngày khởi hành: là ngày tàu chạy được ghi trên vận đơn
- Tên tàu + số chuyến tàu chạy
- Tên của cảng dỡ hàng
- Tuyến đường vận chuyển và phương thức vận chuyển
Ô số 4: Ô này dành cho cơ quan cấp CO
Ô số 5 & 6: Bỏ trống không quan trọng lắm
Ô số 7: Mô tả hàng hóa ( số lượng, mã HS theo nước nhập khẩu), chủng loại.
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.
Lưu ý: Nếu giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì được coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng của toàn bộ hoặc lượng khác và giá trị FOB.
Ô số 10: Số invoice và ngày Invoice được lấy từ Invoice
Ô số 11: tên nước xuất khẩu, nhập khẩu, địa điểm xin CO và ngày xin CO form E, có kèm với dấu của công ty xin CO.
Ô số 12: Chữ ký của người được ủy quyền, dấu xác nhận của tổ chức cấp CO, địa điểm cấp và ngày cấp. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ đối với trường hợp hàng từ Trung Quốc do chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được.
Ô số 13: Tick vào ô tương ứng các lựa chọn nếu thuộc trường hợp đó
-
- Issued Retroactively: Trường hợp này CO được cấp sau quá 3 ngày kể từ ngày tàu chạy
- Exhibition: Hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm.
- Movement Certificate: Hàng được cấp C/O giáp lưng
- Third Party Invoicing: Hóa đơn được phát hành tại Bên thứ ba
5. Mẫu C/O form E
6. Cách kiểm tra C/O form E hợp lệ
Mẫu CO form E được xem là hợp lệ là mẫu được cấp bởi chính phòng cấp C/O form E của CCPIT (China Council for the Promotion of International Trade) hoặc do 1 trong 42 phòng cấp của hải quan Trung Quốc cấp.
Kiểm tra CO form E trường hợp ô số 1 mẫu thể hiện tên người ủy quyền mà không phải là tên người xuất khẩu mà lại không thuộc trường hợp có hóa đơn do bên thứ ba thì C/O mẫu E đó không hợp lệ
7. Một số vướng mắc về C/O form E
- Thi thông quan cần nộp C/O form E bản gốc, hợp lệ để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định hàng hóa ASEAN – Trung Quốc
- Quy định về người đứng tên trên ô số 1 và những lỗi thường mắc
- Những sai sót nhỏ trên C/O
- Trường hợp C/O mẫu E có nhiều mặt hàng và có mặt hàng không được hưởng ưu đãi trong đó.
- Chuyển tải và tính hợp lệ của C/O form E
- Trường hợp lô hàng có rất nhiều mặt hàng, khai gộp tên hàng và mã HS
- Trường hợp quy định về Hoá đơn bên thứ 3.
Hy vọng qua bài viết này Tư Vấn Logistics đã giúp bạn hiểu rõ hơn phần nào về C/O Form E là gì cũng như các lưu ý khi làm CO Form E. Tham khảo thêm các bài viết:
- Reverse Logistics Là Gì? Tìm Hiểu Reverse Logistics Chi Tiết
- Outsourcing Là Gì? Lợi Ích Của Thuê Ngoài Trong Chuỗi Cung Ứng
- Vận Đơn Sạch Là Gì? Phân Biệt Vận Đơn Sạch Và Vận Đơn Không Sạch
- CBM là gì? Cách Tính CBM Hàng Sea – Air
- Bill of Lading là gì? Cách đọc Bill of Lading